CHX (Chlorhexidine Gluconate) và ứng dụng trong nội nha - P1

A. Đặc tính hoá học của CHX:

  1. Tên gọi: Chlorhexidine Gluconate
  2. Tính chất hoá học:
    • Công thức hoá học: C22-H30-Cl2-N10
    • Dạng muối Gluconate của Chlorhexidine
    • Hợp chất Bisbiguanide (Nhóm các hợp chất có đặc tính sát khuẩn)
    • Phân tử tích điện dương

Công thức hoá học của CHX - Chlorhexidine Gluconate - 49P

B. Ứng dụng trong nội nha của CHX:

  1. Cơ chế sát khuẩn của CHX:
    • Phân tử CHX tích điện dương bị thu hút bởi phân tử phospholipid tích điện âm trên màng tế bào vi khuẩn.
    • Phân tử CHX gắn lên màng tế bào vi khuẩn gây thủng màng tế bào.
    • Thất thoát các thành phần nội bào vi khuẩn.
    • CHX nồng độ thấp - 0.12-0.2%: Các thành phần như Phospho, Kali... rò rỉ ra ngoài màng tế bào vi khuẩn -> ĐẶC TÍNH KIỀM KHUẨN.
    • CHX nồng độ cao - 2%: Các thành phần nội bào vón cục và kết tủa gây chết tế bào -> ĐẶC TÍNH SÁT KHUẨN.

CHX phải có nồng độ ít nhất 2% mới có tác dụng sát khuẩn.

Đặc tính sát khuẩn của CHX - Chlorhexidine Gluconate - 49P
  1. Hiệu ứng Zombie:
    • Vi khuẩn bị nhiễm CHX chết đi trở thành các vật dẫn đưa CHX sang các tế bào vi khuẩn khác.
    • Điều này giúp hiệu ứng sát khuẩn CHX gia tăng theo cấp số nhân.

Đặc tính hiệu ứng Zombie của CHX - Chlorhexidine Gluconate - 49P

  1. Phổ sát khuẩn:
      • Phổ sát khuẩn của CHX rất rộng.
      • Có tính sát khuẩn hiệu quả trên cả vi khuẩn Gram (-) và Gram (+).

    Đặc tính phổ sát khuẩn rộng của CHX - Chlorhexidine Gluconate - 49P

    1. Tính thấm lên mô ngà thành ống tuỷ:
        • Phân tử CHX mang điện tích dương tương tác với các thành phần mô ngà mang điện tích âm -> Phân tử CHX gắn lên mô ngà thành ống tuỷ:
          • Giết vi khuẩn trong mô ngà thành ống tuỷ.
          • Ngăn cản vi khuẩn bám lên mô ngà thành ống tuỷ.
      CHX có thể bám lên mô ngà thành ống tuỷ và duy trì khả năng sát khuẩn lên tới 12 tuần

          C. Chỉ định sử dụng trong nội nha của CHX:

          1. CHX được sử dụng để băng/đặt thuốc trong nội nha nhờ các đặc tính:
          • CHX Có tính sát khuẩn phổ rộng ở nồng độ cao.
          • CHX Bám lên mô ngà thành ống tuỷ kéo dài thời gian tác dụng sát khuẩn.
          • CHX KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG hoà tan thành phần vô cơ/hữu cơ mô tuỷ.

          Nguồn tài liệu sử dụng:

          1. Mohammadi Z. Chlorhexidine gluconate, its properties and applications in endodontics. Iran Endod J. 2008;2(4):113-125.
          2. Cheung HY, Wong MM, Cheung SH, Liang LY, Lam YW, Chiu SK. Differential actions of chlorhexidine on the cell wall of Bacillus subtilis and Escherichia coli. PLoS One. 2012;7(5):e36659. doi:10.1371/journal.pone.0036659
          3. Okino LA, Siqueira EL, Santos M, Bombana AC, Figueiredo JA. Dissolution of pulp tissue by aqueous solution of chlorhexidine digluconate and chlorhexidine digluconate gel. Int Endod J 2004;37:38-41

          Để lại bình luận

          Tất cả bình luận cần được duyệt trước khi hiển thị

          Sản phẩm HOT của tuần

          Tay khoan siêu tốc T3 Racer - Dentsply Sironatay-khoan-siêu-tốc-t3-49p.vn
          Dentsply Sirona Tay khoan siêu tốc T3 Racer - Dentsply Sirona
          Giá bán ưu đãiTừ 5.783.400₫ Giá niêm yết6.000.000₫
          Đánh giá
          Còn hàng
          composite-đặc-solare-sculpt-49p.vn
          GC Vietnam Composite đặc Solare Sculpt - GC
          Giá bán ưu đãi400.000₫
          Đánh giá
          Còn hàng
          composite-lỏng-gc-solare-flo-49p.vncomposite-lỏng-gc-solare-flo-49p.vn
          GC Vietnam Composite lỏng Solare Flo - GC
          Giá bán ưu đãi450.000₫
          Đánh giá
          Còn hàng